Mẫu hợp đồng bốc xếp hàng hóa chính xác nhất 2025

Hợp đồng bốc xếp hàng hóa là văn bản pháp lý xác định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi giữa đơn vị thuê dịch vụ và bên thực hiện bốc xếp. Việc soạn thảo đúng chuẩn hợp đồng không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro phát sinh trong quá trình vận chuyển mà còn đảm bảo tiến độ giao nhận hàng hóa diễn ra minh bạch và an toàn. Với kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực vận tải và hậu cần, Chuyển Nhà Miền Nam cung cấp mẫu hợp đồng bốc xếp tiêu chuẩn cùng các điều khoản và nghĩa vụ pháp lý đã được rà soát chặt chẽ, nhằm giúp đối tác chủ động quản lý chi phí và phòng tránh tranh chấp.

Mẫu hợp đồng bốc xếp hàng hóa

Giới thiệu hợp đồng bốc xếp hàng hóa

Hợp đồng bốc xếp hàng hóa là hợp đồng dịch vụ được dùng trong lĩnh vực logistic và vận tải. Theo nội dung hợp đồng, bên bốc xếp sẽ thực hiện các công việc bốc xếp hàng hóa do bên thuê dịch vụ giao phó và yêu cầu.
Hợp đồng bốc xếp thường được ký kết dưới hai hình thức pháp lý phổ biến, tùy thuộc vào phương thức cung ứng dịch vụ bốc xếp bốc vác hàng và cách tính chi phí:

  1. Hợp đồng thuê nhân công bốc xếp: Hình thức này được áp dụng khi bên thuê (bên A) cần sử dụng đội bốc xếp hàng hóa từ bên cung cấp dịch vụ (bên B) để thực hiện trực tiếp công việc bốc xếp. Hợp đồng sẽ quy định cụ thể về số lượng nhân công, khung thời gian làm việc, đơn giá lao động và các tiêu chuẩn kỹ thuật.
  2. Hợp đồng khoán trọn gói bốc xếp: Trong loại hình này, hai bên thỏa thuận một khoản chi phí cố định cho toàn bộ công việc bốc xếp. Bên B sẽ chịu trách nhiệm toàn diện từ việc tổ chức, quản lý nhân lực thực hiện công việc theo yêu cầu của bên A. Khoản chi phí khoán đã bao gồm toàn bộ nhân công, thiết bị, vật tư và các yếu tố phát sinh khác, giúp bên thuê dễ dàng kiểm soát ngân sách.

Trên hợp đồng bốc xếp hàng hóa, yêu cầu ghi rõ ràng có những thông tin quan trọng sau:

Các điều khoản cần có trong hợp đồng bốc xếp hàng hóa
  1. Thông tin các bên tham gia: Hợp đồng cần ghi đầy đủ tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có), thông tin người đại diện và liên hệ của cả bên thuê và bên cung cấp dịch vụ.
  2. Đối tượng hợp đồng: Mô tả chi tiết loại hàng hóa, số lượng, trọng lượng, kích thước và đặc tính quan trọng như hàng dễ vỡ hoặc nguy hiểm.
  3. Phạm vi công việc: Xác định rõ địa điểm bốc xếp, thời gian bắt đầu và kết thúc, quy trình làm việc, cũng như các thiết bị sẽ sử dụng. Nếu có làm ngoài giờ hoặc ngày lễ, cần quy định rõ giá dịch vụ bốc xếp hàng hóa và các khoản phát sinh nếu có.
  4. Giá trị hợp đồng và thanh toán: Ghi rõ đơn giá, tổng số tiền, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán. Các chi phí phát sinh phải được đồng ý bằng văn bản.
  5. Quyền và nghĩa vụ: Bên thuê cung cấp thông tin, chuẩn bị hàng hóa và thanh toán đúng hạn. Bên cung cấp đảm bảo bốc xếp đúng quy trình, an toàn và cung cấp đủ nhân lực, thiết bị.
  6. Trách nhiệm bồi thường: Quy định rõ khi có thiệt hại về hàng hóa, bên gây lỗi phải chịu trách nhiệm bồi thường theo thỏa thuận hoặc luật pháp.
  7. Nghiệm thu và bàn giao: Hai bên cùng kiểm tra, xác nhận công việc hoàn thành và ký biên bản nghiệm thu làm căn cứ thanh toán.
  8. Trường hợp bất khả kháng: Các sự kiện bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh sẽ được miễn trách nhiệm thực hiện hợp đồng, với điều kiện thông báo kịp thời.
  9. Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký hoặc ngày thỏa thuận. Quy định điều kiện chấm dứt hợp đồng, xử lý vi phạm và thủ tục sửa đổi hợp đồng phải bằng văn bản.

Mẫu hợp đồng thuê bốc xếp hàng hóa mới nhất 2025

Việc sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn, chi tiết giúp đảm bảo sự minh bạch, hạn chế tranh chấp và bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên tham gia. Dưới đây là một mẫu hợp đồng bốc xếp hàng hóa tiêu chuẩn năm 2025, bạn có thể tham khảo và điều chỉnh phù hợp với nhu cầu thực tế.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

…, ngày …tháng …năm … 

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC 

(Số: 02/…../HĐNT/QTVĐCO.OP) 

(V/v: BỐC XẾP HÀNG HÓA) 

Chúng tôi gồm: 

BÊN THUÊ BỐC XẾP (Bên A): 

Ông/ Bà: ……………………………Quốc tịch: Việt Nam 

Chức vụ: …………………………………………………………………………. Đại diện bên thuê: ……………………………………………………………… Địa chỉ trụ sở công ty:………………………………………………………………………………………………

BÊN BỐC XẾP (Bên B): 

Ông/Bà…………………….…… Giới tính: ……………………….. 

Sinh ngày: …………Dân tộc: ……………………Quốc tịch: ……………… Số CMND:………Ngày cấp……………………Nơi cấp: ……………………. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………… Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………… 

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng với các điều khoản sau: 

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng 

– Loại hợp đồng lao động: Dịch vụ bốc xếp hàng hóa 

– Thời hạn hợp đồng: Từ ngày…… tháng …….năm ….…đến ngày ….… tháng …….. năm ………… 

– Địa điểm làm việc: (Theo từng đơn hàng cụ thể) 

– Chức vụ: Công nhân bốc xếp hàng hóa 

– Công việc phải làm: Bên B sẽ bốc xếp cho Bên A theo từng lô hàng do Bên A yêu cầu.

Bên A đảm bảo hàng hóa không thuộc hàng cấm mà nhà nước quy định.

Điều 2: Chế độ làm việc 

– Thời gian làm việc: ………………………………………………………… – Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: ……………………………

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 

3.1. Quyền lợi: 

– Phương tiện đi lại làm việc: ………………………………………………… – Mức lương chính hoặc tiền công: …………………………………………… – Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản:………………………… – Được trả lương vào ngày ………………………………hàng tháng. – Chế độ nâng lương: ……………………………………………………………. 

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Theo quy định của Bộ lao động 

– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Theo quy định của Nhà nước – Chế độ đào tạo: ………………………………………………………………. 3.2. Nghĩa vụ: 

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. – Chấp hành quy định, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

4.1. Nghĩa vụ: 

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng bốc xếp hàng hóa của lao động. 

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có). 

4.2. Quyền hạn: 

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng bốc xếp hàng hóa (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc?) 

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5: Giá trị hợp đồng, tiến độ thực hiện và phương thức thanh toán

5.1: Giá trị hợp đồng bốc xếp hàng hóa 

Tổng giá trị của hợp đồng là ……………………….. (…………………..VNĐ). Giá dịch vụ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các khoản phí phụ thu. 

Chi phí thanh toán cụ thể và chi tiết được quy định tại phụ lục hợp đồng này.

5.2. Tiến độ thực hiện: 

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành … đợt, cụ thể như sau: 

– Lần 1: Bên A thanh toán cho Bên B 10% tổng giá trị hợp đồng bốc xếp hàng hóa trong vòng … ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng. 

– Lần 2: Bên A thanh toán cho Bên B 40% tổng giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành đợt bốc xếp hàng hóa thứ … 

– Lần 3: Bên A thanh toán nốt cho Bên B 50% tổng giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành bốc xếp đợt hàng cuối cho Bên A. 

5.3. Phương thức thanh toán: 

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau: 

Số tài khoản: ……………..………………………………………………………………    

Chủ tài khoản: ……………………………………………………………………………  

Ngân hàng: ………………..………………………………………………………………     

5.4. Trường hợp thanh toán chậm: 

Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là … ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. 

Sau ngày thứ … chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật. 

Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá … ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bốc xếp hàng hóa với Bên A. Bên A phải chịu phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). 

Điều 6: Các biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng 

6.1. Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp

không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là …% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất. 

6.2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm. 

6.3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả. 

Điều 7: Đơn phương chấm dứt hợp đồng 

7.1. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường …% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng. 

7.2. Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và hợp đồng này. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả. 

Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt …% giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó. 

7.3. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng … ngày. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có). 

Hiện nay, các ngành công nghiệp sản xuất ngày càng phát triển kéo theo đó là nhu cầu lao động tăng cao, đặc biệt là lao động bốc xếp hàng hóa. Đây là nguồn lao động có vai trò quan trọng trong việc duy trì tính ổn định, liên tục của một dây chuyền sản xuất, cung ứng hàng hóa dịch vụ. Thuê dịch vụ bốc vác hàng hóa theo đúng quy định của pháp luật là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm. 

Điều 8: Giải quyết tranh chấp 

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Đơn vị dịch vụ cho thuê lao động bốc xếp thực hiện đúng theo bản hợp đồng nguyên tắc. 

Đơn vị dịch vụ cho thuê lao động bốc xếp thực hiện đúng theo bản hợp đồng nguyên tắc. 

Điều 9: Điều khoản thi hành 

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng nguyên tắc này thì áp dụng quy định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. 

– Hợp đồng nguyên tắc được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng nguyên tắc thì nội dung của phụ lục hợp đồng nguyên tắc cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này. 

Hợp đồng này làm tại trụ sở Công ty ………….…….……………………………vào ngày………..tháng …….… năm ………………………………  

NGƯỜI LAO ĐỘNG   NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)   (Ký và ghi rõ họ tên)

Bạn có thể tải mẫu hợp đồng bốc xếp hàng hóa chi tiết mới nhất tại đây:
Mẫu hợp đồng bốc xếp hàng hoá mới nhất 2025.pdf 

Lưu ý: Trước khi ký kết hợp đồng, hãy kiểm tra kỹ các điều khoản và có thể nhờ tư vấn pháp lý để đảm bảo hợp đồng phù hợp với quy định hiện hành.

Mẫu hợp đồng thuê bốc xếp hàng hóa mới nhất 2025

Một số lưu ý khi soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê bốc xếp

Ký kết hợp đồng là một việc hệ trọng. Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp bạn tránh các rủi ro không đáng có:

  1. Đọc kỹ từng điều khoản, không bỏ sót chi tiết nhỏ;
  2. Yêu cầu làm rõ các thuật ngữ hoặc điều khoản chưa hiểu;
  3. Chú ý đến các điều khoản về phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại;
  4. Kiểm tra kỹ thông tin pháp lý của đối tác: Đảm bảo đối tác có giấy phép kinh doanh dịch vụ bốc xếp, có địa chỉ rõ ràng và có năng lực thực hiện công việc;
  5. Thỏa thuận rõ ràng về quy trình kiểm đếm, giao nhận hàng hóa;
  6. Lưu ý về bảo hiểm hàng hóa;
  7. Nên tham vấn ý kiến luật sư nếu hợp đồng có giá trị lớn hoặc phức tạp.

Hợp đồng bốc xếp hàng hóa không đơn thuần là thủ tục hành chính mà đóng vai trò như một công cụ pháp lý xác lập rõ ràng trách nhiệm giữa các bên và đảm bảo tính minh bạch trong toàn bộ quy trình hợp tác. Để tối ưu hiệu quả vận hành, doanh nghiệp nên ưu tiên lựa chọn đối tác có năng lực thực tế, tuân thủ quy chuẩn pháp lý và sẵn sàng cam kết bằng văn bản rõ ràng. Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp dịch vụ bốc xếp hàng hóa chuyên nghiệp với hợp đồng minh bạch, rõ ràng và quy trình an toàn, hãy liên hệ ngay với Chuyển Nhà Miền Nam để được tư vấn miễn phí.